Xem: Danh sách các trường đại học New Zealand
Có 8 trường đai học công lập đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và có nhiều trường Polytechnics, cao đẳng tư thục khác đào tạo bậc học cử nhân, thạc sỹ- chủ yếu là thạc sỹ quản trị kinh doanh.
Học sinh học tại NZ có bằng tốt nghiệp phổ thông – NCEA- có thể học thẳng vào năm thứ nhất của đại học.
Các học sinh quốc tế mà hệ thông trường phổ thông không tương thích với chương trình phổ thông 13 năm của NZ sẽ phải học dự bị đại học trước khi vào đại học.
Thông thường, bậc cử nhân- bachelor’s degree – kéo dài 3 năm (trừ một số ngành học như y, dược, cơ khí…) và trong nhiều trường hợp, nếu học thêm 1 năm nữa (đối với học sinh xuất sắc) là đạt bằng cử nhân danh dự – Honours degree.
Bậc thạc sỹ tại NZ thường kéo dài 2 năm với sinh viên đã có bằng cử nhân và 1 năm với sinh viên đa có bằng cử nhân danh dự.
Tiến sỹ – doctoral degree – là bậc học cao nhất và thường kéo dài 5 năm với sinh viên có bằng cử nhân và 3 năm với sinh viên có bằng thạc sỹ
1. Các trường đại học công lập (08 trường)
Tên trường |
Cơ sở đào tạo chính |
Thành lập năm |
Auckland University of Technology |
2000i |
|
Lincoln University |
1878 |
|
Massey University |
1927 |
|
University of Auckland |
1883 |
|
University of Canterbury |
1873 |
|
University of Otago |
1869 |
|
University of Waikato |
1964 |
|
Victoria University of Wellington |
1897 |
2. Thứ hạng các trường đại học NZ trên thế giới
Theo QS World University Rankings
Trường |
2010 |
2011 |
2012 |
Massey University | 302 | 329 | 308 |
University of Auckland | 68 | 82 | 83 |
University of Canterbury | 189 | 212 | 221 |
University of Otago | 135 | 130 | 133 |
University of Waikato | 316 | 357 | 374 |
Victoria University of Wellington | 225 | 237 | 237 |
Auckland University of Technology [3] | - | - | 500 |
Tham khảo:
Vui lòng liên hệ để biết thêm chi tiết